Nhằm tối ưu khả năng bảo mật của chiếc tủ locker, ổ khoá là bộ phận luôn có. Ổ khoá đóng vai trò đảm bảo an toàn cho vật dụng lưu giữ bên trong tủ và đồng thời là bộ phận tương tác trực tiếp với người sử dụng tủ. Hiện tại Locker & Lock cung cấp những dòng khoá được chia ra làm 3 nhóm: Khoá điện tử, Khoá cơ và Khoá số. Trong khoá điện tử, khoá điện tử Betech là dòng khoá công nghệ thông minh với những tính năng tiện nghi cho người sử dụng Vậy dòng khoá điện tử Betech là gì? Có bao nhiêu loại trong dòng khoá Betech? Công dụng khoá Betech có gì đặc biệt? Bài viết này sẽ giải thích tất cả những thắc mắc xung quanh dòng khoá hiện đại này.
Khoá điện tử Betech là gì?
Khóa điện tử BeTech là dòng khóa điện tử được tối giản để phù hợp với các khách hàng có nhu cầu tìm kiếm giải pháp truy cập mà không sử dụng đến chìa khóa, tiết kiệm được nhiều giai đoạn hơn. Khóa điện tử Be-Tech với nhiều mẫu sản phẩm có mẫu mã khác nhau phục vụ cho các loại hình như phòng khách sạn, chung cư, căn hộ gia đình bằng việc lắp đặt ở các vị trí cửa ra vào. Được thiết kế đơn giản, cấu tạo từ thép không gỉ vừa toát lên vẻ hiện đại, sang trọng, vừa đem lại khả năng bảo mật tuyệt đối cho người sử dụng.
Những dòng khoá điện tử Betech
Khoá Betech được phân thành 5 dòng: C2800T, C2800M8, C1000D, 3100DL và C1515D
Dòng khoá điện tử C2800T
Thông số cơ bản về C2800T
Tính năng | Thông số |
Nguồn | 4 pin 1.5 AA |
Chu kì pin | 30,000 lần mở |
Chất liệu | Thép không rỉ |
Biên độ nhiệt | -10 – 60 độ |
Kích thước | 118 x 25 x 27.7 mm (C x R x S) |
Màu sắc | Bạc, đen nhám |
Phụ kiện đi kèm | Túi đựng pin |
Mã người dùng | 4 cấp mật khẩu: Mã chủ sở hữu, mã chủ, mã cố định và mã tạm thời |
Tính năng:
- Tính năng riêng tư: Đây là tính năng phổ biến nhất. Được ứng dụng khi một mật mã được sử dụng lặp đi lặp lại
- Tính năng công cộng: Các tủ Locker sẽ được khóa với một mã người dùng tạm thời. Người sử dụng thiết lập một mật mã cá nhân bao gồm 4 đến 9 ký tự để khóa tủ. Mật mã này sẽ bị xóa sau khi người dùng nhập mã để mở tủ. Lúc này, khóa sẽ trở về trạng thái ban đầu, sẵn sàng cho một người dùng mới. Tính năng này được ứng dụng cho các mục đích sử dụng ngắn hạn, không gian mở, đa phòng.
Dòng khoá điện tử C2800M8
Thông số cơ bản về C2800T
Tính năng | Thông số |
Nguồn | 4 pin 1.5 AA |
Tần số RFID | 13.56 MHz |
Khoảng cách đọc | 10 đến 25 mm (0.39’’ to 0.98’’) |
Chu kì pin | 30,000 lần mở |
Chất liệu | Thép không rỉ |
Biên độ nhiệt | -10 – 55 độ |
Kích thước | 118 x 55 x 27.7 mm (C x R x S) |
Màu sắc | Bạc, đen nhám |
Phụ kiện đi kèm | Thẻ RFID, Ốp pin dự phòng |
Mã người dùng | 4 cấp mật khẩu: Mã chủ sở hữu, mã chủ, mã cố định và mã tạm thời |
Tính năng:
- Sử dụng chung: Người dùng có thể chọn bất kỳ tủ locker nào. Sau khi được chọn sử dụng, tủ locker ấy chỉ có thể được mở bằng 1 thẻ nhất định. Mặc dù thẻ không được gán cụ thể cho một chiếc tủ locker nào, nhưng thẻ chỉ có thể được sử dụng cho một tủ khóa tại cùng một thời điểm.
- Chỉ định sử dụng: Người dùng có thể mở một tủ locker nhất định tương ứng với số phòng của họ, khóa chỉ có thể được sử dụng cho một tủ nhất định khi thẻ của khách vẫn có quyền hạn trong suốt thời gian khách ở lại.
Dòng khoá điện tử C1000D
Thông số cơ bản về C2800T
Tính năng | Thông số |
Nguồn | 4 pin 1.5 AA |
Chu kì pin | 15,000 lần mở |
Chất liệu | Hợp kim kẽm |
Nút bấm | 12 nút vuông riêng biệt |
Màu sắc | Bạc |
Phụ kiện sẵn có | iButton |
Mã người dùng | có 4 cấp độ mã và khóa: 1. Khóa chủ 2. Mã chính hoặc Khóa chính 3. Mã cho người dùng 4. Khóa cho người dùng |
Tính năng:
- Tính năng riêng tư: Đây là chức năng phổ biến nhất khi một mật mã được sử dụng lặp lại nhiều lần ví dụ như cho học sinh trong trường học hoặc một nhân viên với cùng 1 tủ locker ở nơi làm việc.
- Tính năng công cộng: Các ổ khóa tủ locker vận hành với 1 mã người dùng. Khách hàng nhập một mật mã cá nhân bao gồm 4 đến 9 ký tự để khóa tủ. Mật mã này được dùng để mở tủ trước khi bị xóa để sẵn sàng cho người dùng kế tiếp. Tính năng này được sử dụng với mục đích ngắn hạn, không gian mở, đa phòng.
Dòng khoá điện tử 3100DL
Thông số cơ bản về 3100DL
Tính năng | Thông số |
Nguồn | 4 pin 1.5 AA |
Chu kì pin | 15,000 lần mở |
Chất liệu | Thép không rỉ |
Nút bấm | 12 nút vuông riêng biệt |
Màu sắc | Bạc |
Phụ kiện sẵn có | iButton |
Mã người dùng | 4 cấp độ mã và khóa: 1. Khóa chủ 2. Mã chính hoặc Khóa chính 3. Mã cho người dùng 4. Khóa cho người dùng |
Tính năng:
- Tính năng riêng tư: Đây là chức năng phổ biến nhất khi một mật mã được sử dụng lặp lại nhiều lần ví dụ như cho học sinh trong trường học hoặc một nhân viên với cùng 1 tủ locker ở nơi làm việc .
- Tính năng công cộng: Các ổ khóa tủ locker vận hành với 1 mã người dùng. Khách hàng nhập một mật mã cá nhân bao gồm 4 đến 9 ký tự để khóa tủ. Mật mã này được dùng để mở tủ trước khi bị xóa để sẵn sàng cho người dùng kế tiếp. Tính năng này được sử dụng với mục đích ngắn hạn, không gian mở, có nhiều phòng.
Dòng khoá điện tử C1515D
Thông số cơ bản về C1515D
Tính năng | Thông số |
Nguồn | 2 pin 1.5 AA |
Chu kì pin | 10,000 lần mở |
Chất liệu | Nhựa ABS Cao cấp |
Nút bấm | 12 nút vuông riêng biệt |
Màu sắc | Xám, Vàng, Cà phê |
Phụ kiện sẵn có | iButton, Vỏ pin |
Mã người dùng | 4 cấp độ mã và khóa: 1. Khóa chủ 2. Mã chính hoặc Khóa chính 3. Mã cho người dùng 4. Khóa cho người dung |
Tính năng mở khóa | Thao tác tay |
Tính năng:
- Tính năng riêng tư: Đây là chức năng phổ biến nhất khi một mật mã được sử dụng lặp lại nhiều lần ví dụ như cho học sinh trong trường học hoặc một nhân viên với cùng 1 tủ locker ở nơi làm việc .
- Tính năng công cộng: Các ổ khóa tủ locker vận hành với 1 mã người dùng. Khách hàng nhập một mật mã cá nhân bao gồm 4 đến 9 ký tự để khóa tủ. Mật mã này được dùng để mở tủ trước khi bị xỏa để sẵn sàng cho người dùng kế tiếp. Tính năng này được sử dụng với mục đích ngắn hạn, không gian mở, đa phòng.